POLY ETHYLENE GLYCOL 600 – PEG 600
Chính sách bán hàng:
⚜ ️Công ty chỉ bán chất lượng tốt
⚜ Giao hàng nhanh từ 1-2 tiếng nội thành, 1-3 ngày đến tỉnh.
⚜ Quý Khách được kiểm tra/đổi trả khi nhận hàng.
⚜ Thanh toán: Chuyển khoản trước hoặc trả tiền mặt khi nhận hàng.
⚜ Tất cả vì lợi ích Quý khách hàng !
POLY ETHYLENE GLYCOL 600 – PEG 600 là một loại phân tử trọng lượng phân tử thấp polyethylene glycol . Do một phần là do độc tính thấp, PEG được sử dụng rộng rãi trong nhiều công thức dược phẩm.
Thông số kỹ thuật của POLY ETHYLENE GLYCOL 600 – PEG 600 chi tiết như sau:
1.Tên sản phẩm/Tên gọi khác: POLY ETHYLENE GLYCOL 600 – PEG 600
2.Thông tin sản phẩm
Danh pháp IUPAC : Polyethylene glycol.
Công thức hóa học: C 2n H 4n+2 O n+1 , n = 8.2 to 9.1
Số CAS: [25322-68-3].
Xuất xứ: Indonesia, Taiwan.
Đóng gói: kg/ phuy. Kg/ Bao
3.Ứng dụng
✅ Sản phẩm POLY ETHYLENE GLYCOL 600 – PEG 600 được sử dụng trong:
a. Polyethylene Glycols (PEG) phân tử thấp:
Như là một phụ trợ trong dệt may.
Là cơ sở của một số thuốc nhuận tràng.
Là cơ sở của nhiều loại kem da và chất bôi trơn tình dục, thường xuyên kết hợp với glycerin.
Như một chất phân tán trong kem đánh răng.
Để tạo ra áp lực thẩm thấu rất cao trong hệ thống nước trong các thí nghiệm sinh hóa.
Trong chất lỏng thuỷ lực.
Làm cơ sở và chất dẫn liên kết các loại kem mỹ phẩm, thuốc.
Như một tác nhân gắn kết trong việc đưa ra khuôn mẫu cho các đồ gốm, đúc và luyện kim bột.
Như là một oligomer sản xuất polyurethan.
Để sản xuất chất tẩy rửa không ion, dược phẩm và các hợp chất khác bằng cách ghép một cấu trúc phân tử PEG khác lớn hơn
b. Polyethylene Glycols (PEG) cao phân tử:
Dùng làm chất kết dính trong các sản phẩm trang điểm
Làm chất bôi trơn trong công nghiệp giấy.
Làm chất phụ gia trong dầu nhờn
Làm chất hóa dẻo trong nhựa tổng hợp
Làm chất tăng cường độ ổn định nhiệt trong sản xuất keo dán.
Làm thành phần phụ thêm trong mạ điện như mạ đồng và nickel cho các bộ phận bằng sắt và thép.
Như một chất kết tủa và keo tụ
Như một tác nhân được sử dụng để làm giảm sức đề kháng thủy động lực trong quá trình công nghiệp và trong y học để tiêm;
Như là một vật liệu đóng gói thực phẩm (tan trong nước);
Như một chất làm đặc và ràng buộc đối với cao su và sơn;
Để tách và điện phân dung môi trong các tế bào lithium polymer;
4.Nhận biết
POLY ETHYLENE GLYCOL 600 – PEG 600
-Khả năng bốc hơi:.
-Màu: chất lỏng không màu.
-Mùi: giống mùi glycol.
-Trạng thái: lỏng.
-Tan Trong nước: tan trong nước.
-Tan trong dung môi hữu cơ khác: axeton, rượu, benzen, glycerin, glycols, và hydrocacbon thơm và hòa tan nhẹ trong hydrocarbon aliphatic.
5.Ghi chú khác
Dẫn xuất: Polyethylene glycol 600 (PEG 600)
– Tính chất:Nhớt, hút ẩm nhẹ, thoảng có mùi đặc trưng.
– Trọng lượng phân tử: 570 – 610
– Thuộc tính: pH 5.0 – 7.0; Điểm nóng chảy: mp 20-25°; tỷ trọng: d2525 1.128; độ nhớt (210°F): 10.5 cSt
– Ứng dụng: Chất phân tán, trung gian để tổng hợp hữu cơ, chất tẩy rửa
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.